So sánh giá gạch AAC và gạch đỏ | Bê tông khí chưng áp vs gạch nung

Trong bối cảnh tăng giá chung của vật liệu xây dựng như hiện nay. Việc lựa chọn vật liệu phù hợp nhất càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Các giải pháp xây nhà thông minh sử dụng vật liệu nhẹ, thân thiện môi trường như gạch AAC bê tông khí chưng áp càng được chú ý hơn cả.

Với tâm lý truyền thống xây nhà bằng gạch đỏ đất nung đã quá quen thuộc. Việc sử dụng gạch AAC sản xuất từ bê tông khí chưng áp mang tới nhiều điều mới mẻ cho mọi người. Tuy nhiên, loại gạch AAC đã và đang được ứng dụng hầu hư tuyệt đối tại các nước rất phát triển như Đức, Nga, Trung Quốc, Ấn Độ v.v….

Trong bài viết này chúng ta cùng so sánh giá gạch AAC và gạch đỏ. Đồng thời so sánh bê tông khí chưng áp và gạch đỏ có những gì khác nhau về tính năng và lợi ích đem lại nhé.

Gạch AAC là gì?

Gạch AAC được sản xuất bởi công nghệ bê tông khí chưng áp hay còn gọi Gạch bê tông nhẹ, Gạch siêu nhẹ AAC. Bê tông khí chưng áp là dòng bê tông nhẹ, nhẹ nhất và chất lượng thuộc phân khúc cao nhất. Với ứng dụng công nghệ, quy mô sản xuất và chi phí đầu tư rất lớn. Sản phẩm gạch AAC mang lại những tính năng như trọng lượng nhẹ, cách âm, cách nhiệt, chống nóng, chống cháy, thân thiện với môi trường.

Gạch đỏ là gì?

Gạch đỏ là dòng gạch sản xuất từ đất sét trải qua quá trình nung đốt trong lò. Đây là dòng gạch truyền thống mà chúng ta có thể bắt gặp ở bất kỳ nơi đâu trên từng ngõ xóm, từng con phố ở Việt Nam. Chúng ta không phủ nhận những giá trị mà gạch đỏ đem lại cho công trình từ bấy lâu nay.

Ưu điểm của gạch đỏ là dễ dàng sản xuất, công nghệ đơn giản, chi phí thấp. Trong bối cảnh phát triển của ngành xây dựng từ những ngày khó khăn nhất. Gạch đỏ là loại gạch xây đóng vai trò chủ chốt và quan trọng cho mọi công trình xây dựng.

Tuy nhiên, gạch đỏ đem lại những bất cập mà chúng ta không thể phủ nhận. Sản xuất từ nguồn tài nguyên đất sét, trải qua quá trình nung đốt. Với mật độ xây dựng cao tại Việt Nam thì ảnh hưởng tới tài nguyên đất và phát sinh lượng khí thải lớn ra môi trường.

Hơn nữa gạch đỏ có trọng lượng nặng, kích thước nhỏ nên tốn kém cho kết cấu công trình. Thời gian thi công và hoàn tiện hạng mục xây tường, vách ngăn lâu.

So sánh giá gạch AAC và gạch đỏ

Chúng ta cùng so sánh giá gạch AAC và gạch đỏ tại thời điểm hiện tại. Việc so sánh giá này để đem lại góc nhìn trực tiếp về mặt bằng giá giữa hai loại gạch xây này. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ đưa về cùng mặt bằng xây tường dày 10cm để các bạn dễ hình dung như sau:

  • Trường hợp sử dụng gạch bê tông khí chưng áp AAC bạn sẽ sử dụng kích thước 600x200x100mm. Định mức xây là 1m3 xây được cho 10m2. Đơn giá của 1m3 gạch AAC tại miền Bắc áp dụng tại nhà máy của GachBeTongNhe là 1.350.000 VNĐ/m3. Như vậy giá gạch AAC để xây 1m2 tường gạch dày 10cm là 135.000 VNĐ/m2.
  • Trường hợp sử dụng gạch đỏ tynel đặc với kích thước phổ biến là 205x98x55mm. 1m3 gạch đỏ đặc tuynel tương ứng với khoảng 905 viên. Đơn giá cho 1 viên gạch đỏ đặc Thạch Bàn hiện nay vào khoảng 1.750 VNĐ/viên. Như vậy 1m3 gạch đỏ đặc tiêu chuẩn Thạch Bàn là 1.583.750 VNĐ/m3. Quy đổi ra bằng m2 là 158.375 VNĐ/m2.

Trường hợp các bạn sử dụng các loại gạch đỏ lỗ rỗng hoặc gạch đỏ sản xuất nhỏ lẻ tự phát. Đơn giá của 1 viên gạch đỏ sẽ rẻ hơn tương ứng tầm 130.000 VNĐ/m2 đến 140.000 VNĐ/m2.

Điều này cho thấy chỉ tính riêng việc so sánh giá gạch aac và gạch đỏ thì không có sự chênh lệch quá lớn. Tuy nhiên đơn giá của gạch xây chỉ phản ánh trong 1 góc nhìn mà thôi. Chúng ta cần đánh giá những lợi ích về chất lượng và giá trị kinh tế của mỗi sản phẩm đem lại.

So sánh gạch bê tông khí chưng áp và gạch đỏ

Trong phần so sánh gạch bê tông khí chưng áp và gạch đỏ này chúng ta chủ yếu đánh giá về những lợi ích mà hai dòng gạch xây nhà này mang lại. Từ đó các bạn có thể hiểu rõ hơn tại sao các nước trên thế giới loại bỏ gạch đỏ ra khỏi công trình mà thay vào đó sử dụng gạch bê tông khí chưng áp AAC.

Bảng thông số so sánh giữa gạch AAC và gạch đỏ

Tính năng Gạch bê tông khí chưng áp AAC Gạch đỏ tuynel truyền thống
Trọng lượng 650 kg/m3

Nhẹ bằng 1/3 gạch đỏ

1.800 kg/m3

Nặng gấp 3 lần gạch AAC

Khả năng chống nóng Chống nóng vượt trội gấp 5-6 lần Khả năng chống nóng kém, dẫn nhiệt cao
Khả năng cách nhiệt Độ dẫn nhiệt thấp, giúp cách nhiệt với môi trường bên ngoài (mùa đông & mùa hè)

Độ dẫn nhiệt: 0.11 đến 0.22 W/m.K

Độ dẫn nhiệt cao dễ hấp thu nhiệt độ từ bên ngoài vào

Độ dẫn nhiệt: 0.814 W/m.K

Khả năng chống cháy Chỉ số EI240 cao gấp 2 đến 3 lần các vật liệu chống cháy tốt nhất hiện nay Không có
Khả năng cách âm Khả năng cách âm cao gấp 2 lần

40 đến 47 db

Khả năng cách âm thấp

28 dB

Tỷ lệ sai số kích thước Không có sai số Dễ cong vênh và sai số
Tính bảo ôn Tính bảo ôn cao Tính bảo ôn thấp
Tiết kiệm chi phí xây dựng Thi công nhanh tiết kiệm thời gian

Tiết kiệm chi phí sắt thép cho nền móng và dầm cột nhờ giảm tải trọng bản thân

Thi công lâu, tốn thời gian

Trọng lượng nặng gia tăng khối lượng sắt thép cho kết cấu nền móng, dầm cột

Tiết kiệm chi phí hoàn thiện Bả Skimcoat hoàn thiện trực tiếp không cần trát (dày 3mm)

Trát hoàn thiện bằng vữa chuyên dụng (dày 7mm)

Tô trát lâu, tốn thời gian. Chiều dày lớp trát lớn 15mm
Tiết kiệm chi phí điện năng Giảm chi phí điều hòa và máy sưởi Không có
Thân thiện môi trường Vật liệu xanh, thân thiện môi trường và sức khỏe Vật liệu nung ảnh hưởng môi trường

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.